- Nhấn Enter hoặc Return trên bàn phím sau mỗi dòng lệnh được nhập xong.
- Đường dẫn kết thúc với “/” thì đó là thư mục (VD: /home/admin/http/ , thì http ở đây là thư mục).
- Đường dẫn tới thư mục luôn có “/” (xem VD trên).
- Đường dẫn đến file không kết thúc bằng “/” (VD: /home/admin/private/tailieu.doc , thì private là thư mục, tailieu.doc là tên file).
- File không phải lúc nào cũng phải đuôi đi kèm.
Lệnh điều hướng
1. Di chuyển đến thư mục khác
Dùng lệnh cd để đến thư mục khác
cd [tên thư mục]VD: di chuyển đến thư mục “download” thì đánh lệnh
cd download2. Về thư mục Home
cd ~3. Trở về thư mục gần nhất bạn vừa làm việc
cd -4. Đến thư mục bao phủ phía trên.
cd ..VD: thư mục “docs” nằm trong thư mục “office”, bạn đang ở ở cửa sổ làm việc với thư mục “docs”, muốn quay trở lại thư mục “office” thì dùng lệnh
cd ..5. Xem đầy đủ đường dẫn thư mục hiện tại (demo)
pwd6. Hiển thị tất cả file và thư mục trong thư mục hiện tại (demo)
ls7. Hiển thị tất cả file kèm thông tin cụ thể (demo)
ls -al8. Hiển thị các file có đuôi theo ý muốn (demo)
ls *.extVD: muốn hiển thị các file có đuôi .avi trong thư mục đang làm việc
ls *.avi9. Hiển thị tất cả file và thư mục với thông tin chi tiết, kể cả dung lượng (demo)
ls -alh10. Thoát khỏi SSH Client như Putty
exitLệnh quản lý file
11. Copy và đổi tên file
cp [tên file] [tên file mới]VD: Tạo bản sao chép file “tailieu.doc” và lấy tên là “tailieumoi.doc”
cp tailieu.doc tailieumoi.docVD: copy “tailieu.doc” vào thư mục “tonghop”
cp tailieu.doc tonghop/tailieu.docVD: copy và đổi tên file cùng trong 1 lệnh
cp tailieu.doc tonghop/tailieumoi.docp/s: file gốc vẫn giữ nguyên, chỉ tạo bản sao chép
12. Di chuyển và đổi tên file
mv [tên file] [tên file mới]VD: Đổi tên file
mv tailieu.doc tailieumoi.docVD: Di chuyển file sang thư mục khác
mv tailieu.doc tonghop/tailieu.docVD: Di chuyển file sang thư mục khác và đổi tên
mv tailieu.doc tonghop/tailieumoi.docp/s: file gốc bị đổi tên/di chuyển; bạn cũng có thể áp dụng lệnh mới thư mục
VD: Di chuyển thư mục “tailieu” đến thư mục”tonghop”
mv tailieu/ tonghopVD: Di chuyển thư mục tailieu lên thư mục bao phủ bên trên
mv tailieu/ ..13. Xóa file
rm [tên file]VD: xóa file “tailieu.doc”
rm tailieu.doc14. Xóa tất cả file trong thư mục đang làm việc
rm *15. Xóa file với đuôi nhất định
rm *.extVD: xóa các file có đuôi là .zip
rm *.zip16. Copy thư mục kèm file và thư mục con nằm trong nó
cp -r [thư mục] [thư mục mới]17. Tạo thư mục mới (demo)
mkdir [tên thư mục]VD: Tạo thư mục tên là “giaitri”
mkdir giaitri18. Tìm file trong thư mục đang làm việc (demo)
find . -name [tên file] -printVD: Tìm file “tailieu.doc” trong thư mục đang làm việc
find . -name tailieu.doc -print19. Tìm chữ bên trong file (demo)
VD: tìm chữ “sidebar” nằm trong file “index.php”
grep sidebar index.php20. CHMOD – đổi quyền của file, thư mục (demo)
chmod [loại quyền] [tên file/thư mục]VD: Phân quyền đọc, ghi, thực thi với file “config.php”
chmod 777 config.phpCác loại quyền (dưới đây không phải lệnh)
Số đầu dành cho owner, số thứ 2 cho group, số thứ 3 cho tất cả.1. Lệnh liên quan đến hệ thống
7 = Read + Write + Execute
6 = Read + Write
5 = Read + Execute
4 = Read
3 = Write + Execute
2 = Write
1 = Execute
0 = All access denied
( Read: Đọc, Write: Ghi, Execute: thực thi )
exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
logout: tương tự exit.
reboot: khởi động lại hệ thống.
halt: tắt máy.
startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.
unmount: ngược với lệnh mount.
/usr/bin/system-config-securitylevel-tui: Cấu hình tường lửa và SELinux
2. Lệnh xem thông tin
cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU
cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin
lspci: Xem thông tin mainboard
uname -r: Xem hạt nhân phiên bản
gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.
/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.
netstat: xem tất cả các kết nối.
lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân
last: xem những ai đã login vào hệ thống
df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng
free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ
netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80
3. Lệnh thao tác trên tập tin
ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
mkdir: tạo thư mục mới.
rmdir: xoá thư mục rỗng.
cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
rm: xóa tập tin.
wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.
touch: tạo một tập tin.
cat: xem nội dung tập tin.
vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
df: kiểm tra dung lượng đĩa.
du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục
tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz
tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar
unzip file.zip: giải nén file .zip
wget: download một file.
chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.
tail 100 log.log: Xem 100 dòng cuối cùng của file log.log.
4. Lệnh khi làm việc trên terminal
clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
date: xem ngày, giờ hệ thống.
find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ.
ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam
date -s "1 Oct 2009 18:00:00": Chỉnh giờ
cal: xem lịch hệ thống.
5. Lệnh quản lí hệ thống
rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.
ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.
top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
useradd: tạo một người dùng mới.
groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.
passwd: thay đổi password cho người dùng.
userdel: xoá người dùng đã tạo.
groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.
su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.
who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
w: tương tự như lệnh who.
man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số...
Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét