Khi bị khóa máy di động, máy sẽ không nhận bất cứ một sim nào cả. Máy
Samsung, khi khoá máy sẽ xuất hiện dòng chữ “Vào mã bảo vệ”, hoặc Enter Password Code. Máy thường mặc định với mã
0000, nếu không được thì bấm các lệnh:
* 2767 * 2878 # ; * 2767*3855# ; *2767*688#. Nếu gặp các máy đời mới hoặc bảo mật cao thường phải dùng đến các phần mềm máy tính.
Máy
Nokia khi bị khóa thường hiện Enter Security Code, hoặc “Vào mã bảo vệ”. Máy Nokia có mã số mặc định thường là
1234.
Máy đời cao sẽ xuất hiện thông báo:“Hạn chế điện thoại”. Nếu bấm mã sai
phải dùng các thiết bị chuyên dùng để nạp phần mềm và bẻ khóa cho di
động.
Máy
Motorola khi bị khoá màn hình xuất hiện thông báo: Enter Phone Code; mã mặc định của Motorola là
1234. Nếu nhập sai, máy sẽ báo Wrong Code. Nếu gặp các máy đời cũ ta vào menu bấm OK, rồi bấm “
000000” sẽ có phone code, các máy đời mới thì thường phải dùng đến thiết bị bẻ khoá.
Máy Siemens thường không có mã mặc định, khi bị khoá phải dùng máy tính, còn máy Ericsson thì có mã mặc định là
000 và bẻ khoá tương đối dễ dàng.
Theo
ICTnews.
Phuc - November 22, 2008 12:27 PM (GMT)
Những mã bí mật trên ĐTDĐ
Những
mã số bí mật cung cấp một vài thông tin quan trọng về chiếc ĐTDĐ của
bạn, chẳng hạn như ngày sản xuất, thời gian sử dụng, phiên bản phần mềm,
số IMEI (International Mobile Equipment Identity)... Khi mua ĐTDĐ thì các mã số này cũng khá hữu dụng trong một vài trường hợp.
Dưới đây là các mã số cần thiết cho các loại ĐTDĐ thông dụng :
1. Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia
- Xem số IMEI: *#06#
- Khởi động lại máy: *3370#
- Phiên bản phần mềm: *#0000#
Dòng thứ 1: phiên bản phần mềm
Dòng thứ 2: ngày phần mềm được sản xuất
Dòng thứ 3: kiểu ĐT
- Kiểm tra thông tin máy: *#92702689#
Màn hình thứ 1: Số IMEI.
Màn hình thứ 2: ngày sản xuất của ĐT (made)
Màn hình thứ 3: ngày ĐT được bán (purchasing date)
Màn hình thứ 4: ngày sửa chữa cuối cùng (repaired)
Màn hình thứ 5: chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data)
Sau khi dùng mã số trên đây (*#92702689#), bạn phải tắt máy và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.
2. Các bí mật trên ĐTDĐ Samsung :
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#
- Chỉnh độ phân giải màn hình: *#0523#
- Thử chế độ rung: *#9998*842#
- Kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998*228#
Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.
3. Các bí mật trên ĐTDĐ Siemens :
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
- Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND.
4. Các bí mật trên ĐTDĐ Sony :
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273#
5. Các bí mật trên ĐTDĐ Motorola :
- Kiểm tra IMEI: *#06#
6. Các bí mật trên ĐTDĐ Ericsson :
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: > *
* Chơi game ẩn ở T68 :
Để chơi các trò sau, bạn phải theo các bước :
- Snake:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
- Block Game :
1. Khởi động game Q.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "134679*h5".
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
- Card Game :
1. Khởi động game Ripple.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "456654456".
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
Những mánh khóe này không có tác dụng trên những phiên bản phầm mềm cuối cùng.
* Chơi game ẩn ở T39:
Để chơi trò Snake bạn phải:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Để chơi, bạn dùng các phím sau: 2, 4, 6 e 8.
* Chức năng ẩn của SonyEricsson : (theo báo Tuổi Trẻ)
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau : > * < < * < *.
Trong
đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím
dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình
Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings,
Service Tests và Text Labels.
Service Info:
Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy.
Danh
sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa
máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không
bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương
ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa
(nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng
đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã
hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec,
EFR - Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ
những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
* Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings:
Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests:
Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10.
Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu
này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã
được sử dụng).
Text Labels:
Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy.
Để
xem ngày sản xuất của máy, bạn hãy mở nắp sau, tháo pin và tìm dòng chữ
có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất và yy là tuần của năm đó.
Chẳng hạn nếu máy của bạn có dòng 03W36 thì có nghĩa là máy được sản
xuất vào tuần thứ 36 của năm 2003, tức là vào khoảng đầu tháng 9-2003.
Phuc - November 22, 2008 12:43 PM (GMT)
Một số thủ thuật liên quan đến máy Nokia
một cách đầy đủ và chính xác. Bảo đảm là nhiều thủ thuật
trong bài viết này mới được “bật mí” lần đầu tiên.
1. Các mã số bí mật của máy Nokia :
*efr0# (*3370#)
Kích
hoạt chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec), cho chất lượng âm
thoại tốt hơn, đồng nghĩa với việc tốn pin hơn trong khi đàm
thoại (thời gian đàm thoại của pin sẽ giảm từ 5% - 10%). Máy
Nokia phải khởi động lại để chế độ này có hiệu lực.
#efr0# (#3370#)
Không dùng chế độ EFR. Phải khởi động lại máy.
*hrc0# (*4720#)
Kích
hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), chất lượng âm thoại sẽ kém
hơn bình thường, bù lại sẽ đỡ tốn pin hơn trong khi đàm thoại
(thời gian đàm thoại của pin sẽ tăng khoảng 30%). Phải khởi
động lại máy.
#hrc0# (#4720#)
Không dùng chế độ HRC. Phải khởi động lại.
*#0000#
Xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy. Thông tin gồm 3 dòng.
+ Phiên bản (version).
+ Ngày sản xuất.
+ Tên của phần mềm (chẳng hạn như NHL-6 đối với máy Nokia 6800).
*#srn0# (*#7760#)
Xem số xê-ri của sản phẩm (PSN).
*#war0anty# (*#92702689#)
Xem các thông tin bảo hành của máy. Thông tin này bao gồm năm hoặc sáu menu, tùy theo từng loại máy.
+ 1 (serial number) : Số IMEI (International Mobile station Equipment Identity) của máy.
+ 2 (Made): Ngày máy được xuất xưởng.
+
3 (Purchasing Date): Ngày mua máy. Lưu ý: bạn có thể nhập ngày
mua máy vào bằng cách chọn menu Edit, nhưng chỉ nhập vào được
một lần thôi và không thể sửa được.
+ 4 (Repaired): Ngày sửa
máy lần sau cùng. Thông tin này do nơi bảo hành nhập vào mỗi
khi bạn mang máy đến hãng để bảo hành hoặc sửa chữa.
+ 5
(Transfer User Data): Chuyển toàn bộ các thông tin được lưu trong
máy sang máy tính để lưu trữ trước khi tiến hành sửa chữa máy
hoặc nạp lại phần mềm. Các máy Nokia đời mới không có menu
này do có thể dùng phần mềm Nokia PC Suite (trong đĩa CD kèm
theo) để sao lưu dữ liệu của máy.
+ 6 (Life Timer): Tổng số
thời gian thực hiện cuộc gọi (đến và đi) của máy, được ghi
dưới dạng <giờ>:<phút>. Thông tin Life Timer sẽ bằng
chính thông tin All Calls’ Duration trong menu Call Register -> Call
Duration, nếu bạn chưa chọn Clear Timers để xóa bộ đếm thời
gian cuộc gọi kể từ lúc mua máy. Tuy nhiên, khác với thông tin
All Calls’ Duration có thể xóa được nếu biết mật mã của máy
(security code, mặc định khi xuất xưởng là 12345), người dùng
bình thường không thể xóa được Life Timer, và đây chính là thông
số để bạn có thể nhận biết máy đã được dùng nhiều hay ít.
Một số máy Nokia đời cũ không có menu này.
Để thoát khỏi màn hình các thông tin bảo hành này, phải khởi động lại máy.
*#sim0clock# (*#746025625#)
Kiểm
tra xem thẻ SIM (Subscriber Identity Module) của bạn có hỗ trợ
tính năng clock-stop hay không. SIM clock-stop là tính năng cho phép
máy di động chuyển sang chế độ chờ khi cần thiết để tiết
kiệm pin. Một số loại máy Nokia không hỗ trợ mã này.
*#rst0# (*#7780#)
Khôi
phục các cài đặt mặc định của máy khi xuất xưởng (cũng có
thể truy cập chức năng này thông qua menu Settings -> Restore
factory settings), đòi hỏi phải nhập mật mã của máy.
*#res0wallet# (*#7370925538#)
Một
số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách
bí mật gọi là wallet, các thông tin đó được bảo vệ bằng mật
khẩu riêng, gọi là wallet code. Chức năng này cho phép xóa toàn
bộ các thông tin lưu trữ trong wallet cũng như wallet code mà không
cần phải biết wallet code, chỉ cần biết mật mã của máy.
*#opr0logo# (*#67705646#)
Cho
phép xóa logo của nhà cung cấp dịch vụ (operator logo) trên màn
hình của máy Nokia, màn hình sẽ hiển thị tên mạng mặc định.
Chức năng này chỉ làm việc với các loại máy Nokia màn hình
đen trắng. Đối với máy Nokia màn hình màu, xóa logo bằng cách
truy cập vào menu Settings -> Display settings -> Operator logo
-> Off.
*#pca0# (*#7220#)
Kích hoạt chế độ
PCCCH, màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support enabled”. Máy sẽ tự
khởi động lại để thay đổi này có hiệu lực. PCCCH (Packet Common
Control Channel) là một khái niệm chỉ có ở các máy có tính
năng GPRS, cho phép thời gian chờ ngắn hơn khi thuê bao truy cập
GPRS. Tuy nhiên để dùng được tính năng này, mạng di động cũng
phải hỗ trợ chế độ PCCCH.
*#pcd0# (*#7230#)
Không dùng chế độ PCCCH. Màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support disabled”. Máy sẽ tự khởi động lại.
***#
Xem
số thuê bao nào được lưu ở vị trí *** trong SIM card (*** có
giá trị từ 1 đến 250 đối với các SIM card lưu được 250 số điện
thoại). Chẳng hạn như để xem số thuê bao nào được lưu ở vị
trí số 15 trong SIM card, ta phải nhập vào 15#.
*#06#
Xem số IMEI của máy. Đây là mã chuẩn của GSM nên có thể dùng cho các loại máy của các hãng khác.
Bài
viết này có đề cập đến một số khái niệm trong mạng thông tin
di động (như EFR, HRC, PCCCH, GPRS, IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 )
Hiển thị tên :
Vào menu Profiles, chọn một profile bất kỳ khác với General, chọn Personalize -> Profile name,
gõ vào tên của bạn, sau đó chọn activate để kích hoạt profile
này, tên của bạn sẽ hiển thị trên màn hình. Với các máy Nokia
có phần mềm tiếng Việt, bạn có thể nhập tên của mình với
đầy đủ dấu.
Hiển thị số điện thoại:
Vào menu Call register -> Call costs -> Call cost settings -> Show costs in -> Currency.
Chọn Unit price là 1, Currency name nhập mã mạng di động đang
dùng (thí dụ 090 đối với MobiFone). Sau đó vào Call cost limit,
chọn On, nhập vào giá trị Limit bằng chính số điện thoại của
bạn (thí dụ 3599995). Thoát về màn hình chờ sẽ thấy số điện
thoại của bạn hiển thị trên màn hình.
Kiểm tra tình trạng khóa máy và mở khóa (unlock) cho máy Nokia :
Các
mạng di động nước ngoài thường có chính sách bán máy với
giá rất rẻ, thậm chí miễn phí máy đầu cuối đối với các thuê
bao hòa mạng của họ. Nhưng ngược lại, máy đó không thể đem
dùng ở các mạng di động khác. Để làm được điều đó, các máy
di động phải hỗ trợ một số chức năng khóa máy, tức là không
cho phép sử dụng điện thoại với các mạng khác hoặc dùng với
SIM khác. Đối với điện thoại di động Nokia, có bốn loại khóa máy sau đây :
+
Loại 1: MCC+MNC (Mobile Country Code + Mobile Network Code) lock. Chỉ
cho phép sử dụng máy với một mạng di động cho trước.
+ Loại 2: GID1 (Group Identifier level 1) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một nhóm SIM nhất định.
+ Loại 3: GID2 (Group Identifier level 2) lock. Chỉ cho phép sử dụng máy với một chủng loại SIM nhất định.
+
Loại 4: IMSI (International Mobile Subscriber Identity) lock. Chỉ cho
phép sử dụng máy di động với một SIM cho trước.
Để kiểm tra xem máy bạn có bị khóa loại nào không, ta dùng các mã số sau:
Loại 1: #pw+1234567890+1#
Loại 2: #pw+1234567890+2#
Loại 3: #pw+1234567890+3#
Loại 4: #pw+1234567890+4#
Cách
nhập các chuỗi mã trên vào máy di động như sau: các ký tự “#”
và “0”-“9” nhập từ bàn phím như thông thường. Để có ký tự “+”
ấn phím “*” 2 lần, ký tự “p” ấn phím “*” 3 lần, ký tự “w” ấn
phím “*” 4 lần.
Nếu máy hiển thị kết quả là "SIM was not
restricted" có nghĩa là máy của bạn không bị khóa. Còn nếu
kết quả là "Code error" thì máy đã bị khóa với một loại khóa
tương ứng, điều đó nghĩa là có thể không dùng được máy đó
với một SIM khác hoặc với một mạng di động khác.
Nếu
máy bị khóa, ta có thể dùng một trong các mã số sau để mở
khóa cho từng loại tương ứng. Khi nhập nhớ tháo thẻ SIM ra khỏi
máy. Có bảy loại mã để mở khóa như sau:
Mã 1: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+1#, mở khóa loại 1 (MCC+MNC lock).
Mã 2: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+2#, mở khóa loại 2 (GID1 lock).
Mã 3: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+3#, mở khóa loại 3 (GID2 lock).
Mã 4: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+4#, mở khóa loại 4 (IMSI lock).
Mã 5: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+5#, mở khóa loại 1 và 2.
Mã 6: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+6#, mở khóa loại 1, 2 và 3.
Mã 7: #pw+xxxxxxxxxxxxxxx+7#, mở khóa loại 1, 2, 3 và 4.
Các
chuỗi số xxxxxxxxxxxxxxx (bao gồm 15 chữ số) được tạo ra bằng
các chương trình gọi là DCT4 Calculator. Trên Internet, bạn có
thể tìm thấy rất nhiều chương trình loại này, hoặc có thể
tải về từ các địa chỉ như
www.unlockeasy.net
hoặc : www.uniquesw.com
Hãy
nhập vào số IMEI của máy và chọn mạng mà máy bị khóa vào,
chương trình sẽ tính toán ra các chuỗi số tương ứng cho bạn.
Chẳng hạn, nếu máy Nokia của bạn được mua từ châu Âu và
chỉ được phép sử dụng với mạng Vodafone ở Anh, trong chương
trình DCT4 Calculator, bạn hãy chọn Operator là Vodafone United
Kingdom. Số IMEI có thể xem ở sau thân máy hoặc bấm *#06# để
xem.
Lưu ý quan trọng : Tất
cả các mã số trên, kể cả các mã số dùng để kiểm tra trạng
thái khóa máy, khi nhập vào nếu kết quả trả về là "Code
error" thì bạn chỉ có thể nhập tối đa 5 lần.
Nếu nhập nhiều hơn thì máy có thể bị khóa vĩnh viễn, khi đó
chỉ có thể mở khóa được bằng cách kết nối với cáp cùng
với các thiết bị phần cứng và phần mềm chuyên dụng. Hãy cẩn
thận khi dùng các mã số trên.
Bài viết này có đề cập
đến một số khái niệm trong mạng thông tin di động (như IMEI,
IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2 ...).
Thông tin này các bạn tham khảo và chưa được kiểm chứng độ chính xác về mã số nơi sản xuất.
Số IMEI gồm 15 số và được tách ra 5 cụm số như sau :
12 3456 78 901234 5
-12 = Manufacturer
+52 = Ericsson
+44 = Motorola
+49 = Nokia
-3456 = Type Approval Code
+0518-0523 = 6110
+3002 = 6150
-78 = Final Assembly Code
+07 = Germany
+10 = Finland (all Nokia phones)
+40 = UK
+67 = USA
+80 = China
+81 = China
-901234 = Serial Number
-5 = Spare
YY (FAC) Nước xuất xứ
06
France
07, 08, 20
Germany
10, 70, 91
Finland
18
Singapore
19, 40, 41, 44
UK
30
Korea
67
USA
71
Malaysia
80, 81
China
IMEI là viết tắt của International Mobile Equipment Identity (Mã số nhận dạng quốc tế cho thiết bị di động)
IMEI
là một dãy mã số bao gồm 15 chữ số, được sử dụng để mạng di động nhận
diện điện thoại cá nhân. Số IMEI có thể xem được trên hầu hết tất cả các
laọi điện thoại di động GSM bằng cách bấm *#06#. Nó thường được in trên
tem dán đằng sau máy. Định dạng thông thường của số IMEI là:
111111-22-333333-4. Định dạng này sẽ hiệu lực đến 01/04/2004.
TAC FAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
· TAC: type approval code (Mã hiệu chuẩn)
· FAC : final assembly code (Mã sản xuất, chế tạo)
· SNR: *****l number (Số *****l)
· CD: check digit (Số kiểm tra)
TAC
được tạo thành bởi sáu số đầu tiên của dãy số IMEI. Mã này dùng để nhận
diện quốc gia cấp hiệu chuẩn cho điện thoại. CHÚ Ý: từ 01/04/2004 TAC
sẽ được rút gọn thành mã vùng phân phối (Type Allocation Code)
FAC
(Final Assembly Code) là mã nhận diện công ty sản xuất điện thoại di
động (VD: nokia, Samsung, SonyEricsson...). CHÚ Ý: từ 1 tháng 1 năm 2003
dãy số IMEI đã được sắp xếp lại. Sự sắp xếp này thay đổi định dạng
truyền thống của số IMEI; mã FAC sẽ được đặt về 00 trong khoảng thời
gian từ 01/01/2003 đến 01/04/2004. Sau đó FAC sẽ bị loại bỏ và TAC sẽ
bao gồm 8 chữ số thay vì 6 như trước đây. Định dạng mới sẽ là
11111111-222222-3
TAC SNR CD
D14 D13 D12 D11 D10 D09 D08 D07 D06 D05 D04 D03 D02 D01
SRN
(serial number) là một dãy số gồm sáu chữ số, nó là duy nhất và được
gán cho một máy cụ thể. CD (Check Digit) thường được sử dụng để kiểm tra
tính hợp lệ của số IMEI cho các thiết bị Phase 2 và Phase 2+. Phase 1
GSM handsets, thường có số sau cùng là không (0).
Hiện tại số IMEISV
hay được sử dụng. Nó thêm vào sau số IMEI thông thường 02 số nữa, biểu
thị phiên bản phần mềm chuẩn đi kèm theo máy. Như vậy định dạng của số
IMEISV sẽ là 111111-22-333333-4-55. Sau ngày 01/04/2004 định dạng này sẽ
là; 11111111-222222-3-44.
Phuc - November 22, 2008 12:51 PM (GMT)
Mã bí mật của đt LG :
1. Mã reset điện thoại :
27764#*#
1945#*#
2945#*#
2. Mã mở khóa Mạng bằng menu ẩn : 2945#*88110#
3. Mã hiện thị menu ẩn mở khóa cho LG 1400,G4050,G7100 :
2945#*70001#
4. Mã mở khóa cho LG L200: 1945#*5101#
5. Mã hiển thị S/W,H/W:
*8375#
*6861#
*97668#
* Mã truy nhập vào menu ẩn, từ menu ẩn này ta có thể mở các loại khác :
1. LG 500,LG 600: 2947#*
2. LG 510W,LG 5200: 2945#*5101#
3. LG 7010,LG 7020: 2945#*70001#
4. LG BL200,LG 510W,LG5200: 1945#*5101#
5. LG 5300,LG 5300i,LG CL300: 2945#*5301#
6. LG 7100: 2945#*7101#
7. LG CL100,LG C200: 2945#*1201#
Mã mở khóa cho LG : 555
Mã hiển thị các phần mềm chính trong máy :
789#*
9270#*
9278#*
8086#*
Phuc - November 22, 2008 01:13 PM (GMT)
Mã bí mật của đt Samsung
Cũng như những hãng khác Samsung cũng có những mã số bí mật và dưới đây là một vài mã trong số đó:
*#9998*246#
Hiển thị trạng thái chương trình.
*#9998*289#
Thay đổi tần số âm thanh cảnh báo.
*#9998*324#
Hiển thị màn hình sửa lỗi.
*#9998*377#
Hiển thị các lỗi của EEPROM.
*#9998*523#
Thay đổi độ tương phản của màn hình tinh thể lỏng.
*#9998*636#
Hiển thị trạng thái của bộ nhớ.
*#9998*778#
Hiển thị bảng các dịch vụ của SIM.
*#9998*842#
Thử chế độ rung của máy.
*#9998*9266#
Màn hình gỡ lỗi
*#9998*9999#
Phiên bản phần mềm.
*2767*JAVA# Java Reset and (Deletes all Java Midlets)
(Khởi động lại java, xóa tất cả games được cài đặt trên máy của bạn)
*2767*MEDIA# Reset Media (Deletes All Sounds and Pics)
(Xóa tất cả nhạc và hình nền được cài đặt trên máy của bạn)
*2767*WAP# Wap Reset
(Khởi động lại các thiệt lập cài đặt cho trình duyệt wap)
*2767*CUST# Reset Custom EEPR0M
(Khởi động lại EEPROM, thường sử dụng khi cài đặt lại phần mềm cho máy)
*2767*FULL# Reset Full EEPR0M (Bạn nên cẩn trọng khi quyết định sử dụng mã này)
(Có lẽ đúng như ý nghĩa của nó, khởi động lại tất cả)
Ví dụ về cách nhấn số theo chữ trên bàn phím điện thoại:
*2767*JAVA# bạn sẽ nhất với phím số tương ứng trên bàn phím là *2767*5282#
Giải thích : vì chữ J nẵm trên phím số 5, chữ A nằm trên phím số 2, chữ V nằm trên phím số 8 và chữ A ở trên phím số 2
Và
dưới đây là một số mã khác bạn có thể kiểm tra 1 số thứ khác trên máy
như nghe nhạc chuông, kiểm tra độ rung của máy, chế độ đèn báo sóng...
*#06# IMEI code - kiểm tra số IMEI của máy xem có trùng khớp với số trên main của máy hay không
*#9998*4357# Menu trợ giúp
*#9998*5282# Java menu (GRPS/CSD settings for JAVA server)
*#9999#0# Monitor Mode
*#9999# or *#9998*9999# - kiểm tra phiên bản phần mềm
*#8888# or *#9998*8888# - kiểm tra phiên bản phần cứng
*#9998*746# or *#9998*0746# or *#0746# - kiểm tra thông tin về Sim card của bạn
*#9998*523# or *#9998*0523# or *#0523# - kiểm tra độ phân giải cho màn hình
*#9998*842# or *#9998*0842# or *#0842# - kiểm tra độ dung của máy
*#9998*289# or *#9998*0289# or *#0289# Buzzer On
*#9998*288# or *#9998*0288# or *#0288# - kiểm tra thông tin về pin và 1 số thứ khác
*#9998*377# or *#9998*0377# Error log
*#9998*778# or *#9998*0778# or *#0778#
*#9998*782# - hiển thị ngày tháng và báo thức
*#8999*638# - hiển thị thông tin mạng
*#9998*5646# - đổi logo khi khởi động điện thoại
*#9998*76#
*#9998*968# - nghe nhạc cho báo thức
*#9998*585#
*#3243948# Digital Audio Interference Off
*#32436837# Digital Audio Interference On
Tuy nhiên có một số máy trên thị trường sẽ không tương thích với những mã này.
Phuc - November 22, 2008 01:13 PM (GMT)
Những bí mật về IMEI và truy tìm điện thoại di động bị mất
IMEI là gì ?
IMEI
(International Mobile Equipment Identity) là số nhận dạng thiết bị di
động quốc tế, dùng để phân biệt từng máy ĐTDĐ. Nói cách khác, về nguyên
tắc, không thể có hai ĐTDĐ cùng mang một số IMEI. Thông thường, số IMEI
do một số tổ chức cung cấp cho nhà sản xuất ĐTDĐ. Muốn sản phẩm của mình
được cấp số IMEI, nhà sản xuất ĐTDĐ phải gửi đề nghị cho một trong các
tổ chức nói trên để họ xem xét.
Cấu trúc và ý nghĩa các thành tố của số IMEI :
Số
IMEI luôn gồm 15 chữ số theo dạng: NNXXXX-YY-ZZZZZZ-A. Trong đó, sáu
chữ số đầu (NNXXXX) của IMEI được gọi là TAC (Type Allocation Code), hai
chữ số tiếp theo (YY) được gọi là FAC (Final Assembly Code), sáu chữ số
kế tiếp (ZZZZZZ) là số sêri của máy, chữ số cuối cùng (A) là số dùng để
kiểm tra. Chi tiết hơn:
- NN: Hai chữ số đầu của IMEI được gọi
là Reporting Body Identifier, dùng để nhận dạng tổ chức nào đã cung cấp
số IMEI cho nhà sản xuất ĐTDĐ (thông thường, số IMEI được bắt đầu bằng
số 35 hoặc 44, đây là số do tổ chức BABT cấp - www.babt.com).
- XXXX: Bốn chữ số kế tiếp được gọi là Mobile Equipment Type Identifier, dùng để nhận dạng chủng loại (model) ĐTDĐ. -
YY:
Hai chữ số này được gọi là FAC (Final Assembly Code), dùng để xác định
xuất xứ của sản phẩm (đã được sản xuất hoặc lắp ráp ở quốc gia nào). Cần
lưu ý rằng một nhà máy có thể có từ hai mã số FAC trở lên để tránh
trường hợp số IMEI bị trùng lặp khi số lượng sản phẩm vượt quá con số
một triệu, bởi số xêri ZZZZZZ chỉ bao gồm sáu chữ số).
- ZZZZZZ: Số xêri của sản phẩm.
-
A: Số dùng để kiểm tra. Số này được tính dựa vào 14 chữ số đã nêu theo
một thuật toán cho trước. Có thể căn cứ vào số này để biết số IMEI có
hợp lệ hay không.
Nhìn chung, dựa vào số IMEI, ta có thể xác định
được model của sản phẩm, xuất xứ. Tuy nhiên không có quy tắc chung
trong việc đánh số model và xuất xứ, đánh số thế nào phụ thuộc vào nhà
sản xuất. Bảng bên dưới là thông tin về một số xuất xứ đối với các loại
máy nhãn hiệu Nokia:
YY (FAC) Nước xuất xứ
06 France
07, 08, 20 Germany
10, 70, 91 Finland
18 Singapore
19, 40, 41, 44 UK
30 Korea
67 USA
71 Malaysia
80, 81 China
(Ví
dụ: Nếu số IMEI của máy Nokia là 350880-10-195032-8 thì có nghĩa là
ĐTDĐ đó được sản xuất tại Phần Lan. Nếu IMEI là 350893-30-952659-2 thì
máy ĐTDĐ được sản xuất tại Hàn Quốc).
Cách xem số IMEI
Có
nhiều cách để xem số IMEI: xem trực tiếp trên vỏ máy và thông qua phần
mềm của máy. Muốn xem trực tiếp trên vỏ máy, phải tắt nguồn, tháo pin để
xem số IMEI ghi trên mặt sau của thân máy. Muốn xem số IMEI thông qua
phần mềm, ta bấm *#06#. Cách này có thể dùng cho tất cả các loại máy.
Một số loại (như Siemens), nhà sản xuất cho phép xem số IMEI thông qua
menu của máy. Một số loại khác (như Nokia, SonyEricsson,…) cho phép xem
số IMEI thông qua các menu dịch vụ (service menu), bằng cách bấm vào các
mã số bí mật (đối với máy Nokia ta phải bấm *#92702689# để xem số IMEI
gốc của máy).
Cách kiểm tra tính hợp lệ của số IMEI
Thuật toán dùng để tính toán số này như sau:
Bước
1: Nhân đôi giá trị của những số ở vị trí lẻ (là các số ở vị trí 1, 3,
5,…,13), trong đó số thứ 1 là số ngoài cùng phía bên phải của chuỗi số
IMEI.
Bước 2: Cộng dồn tất cả các chữ số riêng rẽ của các số thu
được ở bước 1, cùng với các số ở vị trí chẵn (là các số ở vị trí 2, 4, 6
… 14) trong chuỗi số IMEI.
Bước 3: Nếu kết quả ở bước 2 là một
số chia hết cho 10 thì số A sẽ bằng 0. Nếu kết quả ở bước 2 không chia
hết cho 10 thì A sẽ bằng số chia hết cho 10 lớn hơn gần nhất trừ đi
chính kết quả đó.
Ví dụ: số IMEI là 350880-10-195032-A, trong đó A
là số kiểm tra cần phải tính toán. Bước 1: 10, 16, 0, 0, 18, 0, 4 Bước
2: (1 + 0 + 1 + 6 + 0 + 0 + 1 + 8 + 0 + 4) + (3 + 0 + 8 + 1 + 1 + 5 + 3)
= 42 Bước 3: A = 50 – 42 = 8 Như vậy số IMEI hợp lệ phải là
350880-10-195032-8.
Đối với các bạn thích lập trình và muốn tự
mình làm một chương trình nho nhỏ dùng để kiểm tra tính hợp lệ của số
IMEI, xin giới thiệu một đoạn mã viết bằng Visual Basic.
CODE |
Function CheckDigit(sIMEI As String) As String Dim iDigit(0 To 14) As Integer, i As Integer, iCD As Integer, sCD As String If Len(sIMEI) = 15 Then For i = 1 To 14 iDigit(i) = CInt(Mid(sIMEI, 15 - i, 1)) If i Mod 2 = 1 Then iDigit(i) = 2 * iDigit(i) If iDigit(i) > 9 Then iDigit(i) = iDigit(i) - 9 End If Next For i = 1 To 14 iCD = iCD + iDigit(i) Next
If iCD Mod 10 = 0 Then sCD = “0″ Else sCD = CStr(((iCD \ 10) + 1) * 10 - iCD) End If
CheckDigit = sCD Else CheckDigit = “Invalid IMEI” End If End Function |
Các
bạn cũng có thể tải về chương trình IMEI Check từ website của e-CHÍP.
Chương trình cho phép nhập vào số IMEI và tính toán số cuối cùng cho
bạn. Từ đó bạn só thể biết được số IMEI đã cho có hợp lệ hay không.
Một số thủ thuật
-
Các mạng di động ở nước ngoài thường có một thiết bị gọi là EIR
(Equipment Identify Register - đăng ký nhận dạng thiết bị). EIR cho phép
kiểm soát và có thể khống chế các ĐTDĐ với số IMEI nằm trong một danh
sách cho trước (gọi là danh sách đen - blacklist). Điều này rất hữu ích
nếu bạn bị mất máy, bạn chỉ cần thông báo với nhà cung cấp dịch vụ mạng
và ĐTDĐ bị mất sẽ không thể sử dụng trong mạng đó nữa. Ở Việt Nam chưa
có thiết bị EIR nên chưa có cách nào khống chế các máy bị mất cắp hoặc
các máy không hợp pháp. Thế nhưng, nếu chẳng may bị mất máy, bạn cũng có
thể nhờ nhà cung cấp dịch vụ di động truy tìm người đang sử dụng máy
của bạn (dù bạn không nhớ số IMEI của máy bị mất). Phương thức truy tìm
này dựa trên nguyên tắc: Khi thuê bao di động thực hiện bất kỳ cuộc gọi
nào, tổng đài sẽ ghi lại số IMEI, số thuê bao, số thuê bao người được
gọi, ngày giờ thực hiện cuộc gọi dưới dạng các bản ghi cước. Việc truy
tìm có thể theo trình tự sau: Xem lại các bản ghi cước trước ngày mất
máy để truy từ số thuê bao di động của bạn ra số IMEI. Sau đó xem các
bản ghi cước sau ngày mất máy để truy từ số IMEI ra số thuê bao đang sử
dụng máy. Nếu thuê bao này không có thông tin rõ ràng (chẳng hạn như
thuê bao trả trước) thì có thể xem tiếp các số điện thoại khác có liên
quan để từ đó truy ra người đang sử dụng máy của bạn. - Đa số các loại
máy đều có thể thay đổi được số IMEI bằng cách kết nối ĐTDĐ với máy tính
và dùng các chương trình chuyên dụng. Máy Nokia đời DCT4 hiện nay được
xem là chưa thể thay đổi được số IMEI.
Khi máy bị khóa và yêu cầu nhập mã bảo vệ :
Trong
trường hợp này, nếu nhớ chính xác user code của mình thì nhập vào, máy
sẽ hoạt động. Nếu không thay đổi user code thì bạn hãy thử nhập các số
user code mặc định thường gặp.
- Nokia: 12345
- Motorola: 1234
- Samsung: 0000
- Ericsson: 0000
- Siemens: 0000
Nếu
không thành công có nghĩa là máy điện thoại của bạn đã bị thay đổi mã
này. Bạn phải đem tới trung tâm sửa chữa bảo hành để thực hiện việc xóa,
chuyển về mặc định cho bạn.
Phuc - November 22, 2008 01:20 PM (GMT)
Các bí mật trên PocketPC
1- Dòng máy Himalaya (O2 Xda II / Qtek 2020 / Orange SPV M1000/ I-Mate PocketPC/ Dopod 696):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
2- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate JAM Qtek S100):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Camera + HardReset
3- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/ SPV M2000/ Qtek 9090):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Record + HardReset
4- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi / Dopod 699 / I-mate PDA2 / Qtek 2020i/ SPV M2500):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
5- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000 / T-Mobile MDA Pro / I-mate JASJAR):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
- Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset
6- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S / Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA Vario):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
- Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset
7- Dòng máy Prophet (I-mate JamIn, Qtek S200, XDA neo or dopod 818pro..)
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Giữ nút Camera + nút Communication (Phía dưới nút volume) bên hông + chọc vào Soft reset. Sau đó nhấn nút Send
8- O2- Atom :
Hard
Reset: giữ nút nguồn + soft reset : trên MH sẽ hiện 2 nút xanh + đỏ làm
theo hướn dẫn là ấn 2 nút xanh đỏ (gọi đi và gác máy), thì máy sẽ được
hard reset
Boot Loader : Nguồn + Camera + Soft Reset
9- Máy O2 stealth :
-
Hard Reset: Giữ nút flag (lá cờ) + nút OK (Phía dưới nút end cuộc gọi) +
chọc vào Soft reset. Sau đó bỏ soft reset và giữ nguyên 2 phím trên đến
khi mà hình hiển thị Reboot thì bỏ tay ra
7- Dòng máy Hermes (HTC TyTN / XDA trion / MDA Vario II / VPA Compact III / SPV M3100 / Dopod CHT 9000 / Dopod 838 Pro..)
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
-
Hard Reset: Giữ 2 phím softkeys (Phía trên 2 nút gọi và kết thúc cuộc
gọi) + chọc vào Soft reset. Sau đó trên màn hình sẽ hiển thị chọn Yes ®
hoặc No (X) Sau đó nhấn phím cách để boot.
Phuc - November 22, 2008 01:30 PM (GMT)
Mã số bí mật ĐTDĐ : Đừng để hỏng máy oan !Thời
gian gần đây, một số chuyên mục CNTT-TT trên các báo có đăng thông tin
về những mã số bí mật máy ĐTDĐ của các hãng. Khám phá các chức năng chưa
sử dụng hết của ĐTDĐ quả thực là có nhiều điều thú vị, nhưng nếu 'xài'
không đúng cách thì các mã số này sẽ gây ra tác dụng 'ngược'.
Trung
tâm Bảo hành FPT Mobile tại TP.HCM cho biết, trong ngày hôm qua họ đã
tiếp nhận 5 trường hợp máy hỏng do chủ nhân của những chiếc máy này đã
dùng các mã số bí mật của máy điện thoại Samsung theo hướng dẫn trên một
tờ báo. Kết quả là có 03 chiếc điện thoại SGH-A800 bị mất ngôn ngữ
Tiếng Việt do sử dụng mã số *2767*3855# (để khôi phục toàn bộ thông tin
bộ nhớ EEPROM về trạng thái ban đầu). 01 máy SGH-A200 và 01 máy SGH-T100
bị mất màn hình do sử dụng mã số *#8999*523# (để thay đổi độ tương phản
của màn hình).
Khách hàng rất khó chịu vì mất thời gian đến
trung tâm bảo hành và họ đã nghi ngờ là lỗi máy. Nhiều khách hàng tâm sự
là ''Không biết tin ai?''. Đại diện bộ phận kỹ thuật của FPT Mobile tại
TP.HCM cho biết thêm.
Theo ông Trần Quốc Dũng, Giám đốc Trung
tâm dịch vụ FPT Mobile: ''Những mã số bí mật này chỉ sử dụng cho kỹ
thuật để kiểm tra và sửa chữa máy ĐTDĐ cho khách hàng. Đối với những
khách hàng thông thường, không biết nhiều về kỹ thuật, khi sử dụng các
mã số này sẽ làm hỏng máy. Hơn nữa, mã số của từng dòng sản phẩm (model)
là khác nhau, nên không thể áp dụng mã số của model này cho model
khác''.
Tìm đọc một bài về mã số ''bí mật'' của Samsung trên báo,
chúng tôi nhận thấy những mã số bí mật đưa ra được áp dụng cho máy
Samsung T100, nhưng các khách hàng sử dụng điện thoại A800 và A200 cũng
đã ''vọc'' mã số bí mật của T100.
Ông Dũng cảnh báo, khách hàng
chỉ nên tham khảo những mã số đã được quy định trong quyển hướng dẫn sử
dụng ĐTDĐ bán kèm theo máy. Đối với những mã số sưu tầm được thì nên nhờ
các nhà chuyên môn về kỹ thuật tư vấn trước khi sử dụng.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét